1. TYPE: Hiển thị nội dung 1 tập tin văn bản.
Cp: Type [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên tập tin]
(Viết gọn lại: Type [path]\<tên file>, với path là đường dẫn đầy đủ)
Ví dụ: Trong thư mục DEMO_BATCH của ổ đĩa C, chứa 1 file test_msdos.txt. Để xem nội dung file này ta gõ lệnh: D:\>Type C:\DEMO_BATCH\test_msdos.txt
2. MOVE: Di chuyển tập tin tới vị trí thư mục được chỉ định. Lệnh này cũng được dùng để đổi tên thư mục hoặc tệp
Cú pháp:
- MOVE [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên tập tin] [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên tập tin mới]
- MOVE [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên cũ của thư mục] [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên mới của thư mục]
Khoá chuyển: /Y: Chép đè không cần nhắc nhở
Vd1: Di chuyển file mrdao.txt trong DEMO_BATCH\HOME sang thư mục DEMO_BATCH\END và đổi tên thành ngoccs.doc
- C:\>move DEMO_BATCH\HOME\mrdao.txt DEMO_BATCH\END\ngoccs.doc
Vd2: Đổi tên thư mục DEMO_BATCH\HOME thành DEMO_BATCH\BEGIN
3. DEL: Xoá file (tập tin)
Cú pháp: DEL [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]\[Tên tập tin]
Chỉ thị: /P (hỏi trước khi xóa): Nhập Y để xóa, N không!
Vd1: Xóa tệp ngoc.doc trong DEMO_BATCH\END
- D:\>DEL C:\DEMO_BATCH\END\ngoccs.doc /P
4. REN: Đổi tên 1 file (tập tin)
Cú pháp: REN [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên cũ tập tin] [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên mới tập tin]
Ví dụ: Đổi tên tệp ngoccs.png trong DEMO_BATCH thành ngoccs.jpg
- C:\>REN DEMO_BATCH\ngoccs.png ngoccs.jpg
5. COPY CON: Tạo mới 1 file (tâp tin)
Cú pháp: Copy Con [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên tập tin]
Sau khi thực hiện lệnh, nhập nội dung tập tin xong và nhấn tổ hợp phím: Ctrl + z để kết thúc và lưu file.
Ví dụ: Tạo 1 tệp mrdao.txt trong C:\DEMO_BATCH với nội dung “Xin chao Copy con!”
- C:\>copy con DEMO_BATCH\mrdao.txt
5. RD: Xoá thư mục (thư mục phải rỗng)
Cú pháp: RD [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên của thư mục rỗng]
Ví dụ: Xóa thư mục END (đã rỗng) trong C:\DEMO_BATCH.
- C:\>RD DEMO_BATCH\END
* Nếu thư mục cần xóa chưa rỗng thì bạn phải xóa các thành phần trong đó trước!
6. MD: Tạo thư mục
Cú pháp: MD [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên thư mục muốn tạo]
Ví dụ: Tạo thư mục TEST_MD trong ổ đĩa D:\
7. FORMAT: Định dạng lại ổ đĩa (cẩn thận khi sử dụng, chỉ nên thử trên máy ảo hoặc usb 😊 ok hãy làm thật!)
Cú pháp: FORMAT [ổ đĩa:] [/s] [/f:Size] [/q] [/u] [/v: nhãn đĩa] [/b] [/c]
Ví dụ: Định dạng ổ đĩa C đồng thời copy các file hệ thống vào C để khởi động.
- FORMAT C: /S
Một số chỉ thị của FORMAT:
- /C: Test xem tất cả các sector còn sử dụng được hay không.
- /B: Để lại không gian trống để về sau có thể copy tập tin hệ thống vào.
- /V: Gán tên ổ đĩa (Label)
- /U: Định dạng không điều kiện (Không giữ lại thông tin UnFormat )
- /Q: Định dạng nhanh (Quick format )
- /F: Định dạng theo size đĩa chỉ định
- /S: Sao chép các file hệ thống để khởi động.
8. DISKCOPY: Copy 1 đĩa mềm (hiện nay có lẽ không còn dùng nữa, bạn có biết đĩa mềm không 😊)
Cú pháp: Diskcopy [đĩa nguồn:] [đĩa đích:]
Ví dụ: DISKCOPY A: A:
9. DIR: Liệt kê danh sách tập tin, thư mục trong thư mục chỉ định.
Cú pháp: DIR [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]\[tên thư mục]
Một số chỉ thị của DIR
- /P: Xem theo từng trang màn hình (Page)
- /W: Xem theo chiều ngang màn hình (Wide)
- /S: Xem cả nội dung thư mục con (Sub)
- /B: Xem tên tệp, thư mục không hiển thị thuộc tính.
Bạn tự tìm hiểu thêm các chỉ thị: /A, /O,/L, /C.
Ví dụ: Xem tất cả các file .iso trong ổ đĩa D:\ (chỉ hiển thị tên tệp .iso)
10. COPY: Sao chép một hay nhiều file vào 1 thư mục hay ổ đĩa
Cú pháp: Copy [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]\[(các) tập tin nguồn] [ổ đĩa:]\[Đường dẫn đích]
Ví dụ: Sao chép tất cả các file .txt đến thư mục BEGIN
11. XCOPY: Sao chép thư mục, tập tin đến thư mục được chỉ định
Cú pháp: XCOPY [ổ đĩa:]\[Đường dẫn nguồn] [ổ đĩa:]\[Đường dẫn đích]
Một số chỉ thị của XCOPY
- /E: Sao chép thư mục con, bao gồm cả thư mục rỗng (empty).
- /H: Sao chép tệp có thuộc tính ẩn và hệ thống.
- /C: Nếu có lỗi vẫn tiếp tục sao chép.
- /I: Nếu nghi ngờ, luôn luôn cho rằng đích là một thư mục. ví dụ khi đích không tồn tại
- Bạn tự tìm hiểu các chỉ thị: /O /X /T /K
- Ví dụ: Sao chép tất cả nội dung thư mục DEMO_BATCH sang D:\TEST_MD
12. CD: Hiển thị hay chuyển đổi thư mục hiện hành.
* Trở về thư mục mẹ: CD..
* Chuyển đến thư mục được chỉ định: CD [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]
13. VOL: Xem tên ổ đĩa và serial Number
Cú pháp: VOL [ổ đĩa:]
Ví dụ: VOL D:
14. VER: Xem phiên bản MS-Dos hiện hành của hệ thống
15. ECHO: Hiển thị nội dung thông báo
Cú pháp: ECHO [Thông báo]
- echo Tam biet Ms-Dos!
16. CLS: Xoá màn hình17. EXIT: Thoát khỏi cửa sổ lệnh CMD